Nội dung trong bài

1 Sơ đồ kế toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200
Để dễ dàng hơn cho việc ghi nhớ và tóm lược các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến Tài sản cố định hữu hình. Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn sơ đồ kế toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ở bài viết này.
Tại Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng…
– Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
– Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
– Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
– Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật nuôi để lấy sản phẩm.
– Tài khoản 2118 – TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa phản ánh ở các tài khoản nêu trên.
1. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình
Tại Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì các trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình gồm:
- TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm
- TSCĐ hữu hình tăng do nhận góp vốn
- TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng
- TSCĐ hữu hình tăng do tự sản xuất
- TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành
- Các trường hợp tăng TSCĐ hữu hình khác
a. Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ hữu hình do mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh
Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh được tóm tắt ở sơ đồ sau:



b. Sơ đố kế toán tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi
Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do mua dưới hình thức trao đổi được tóm tắt ở sơ đồ sau:

c. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do mua trả chậm, trả góp
Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do mua trả chậm, trả góp được tóm tắt ở sơ đồ sau:

d. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do tự sản xuất
Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do tự sản xuất được tóm tắt ở sơ đồ sau:

e. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành
Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do xây dựng có bản hoàn thành được tóm tắt ở sơ đồ sau:

f. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định trong các trường hợp khác
Ngoài các trường hợp trên, tài sản cố định hữu hình tăng còn do nhận góp vốn và nhận tài trợ, biếu tặng. Các nghiệp vụ kinh tế tăng TSCĐ hữu hình do góp vốn và nhận tài trợ, biếu tặng được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết sau:
Cách hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình – TK 211
2. Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC các trường hợp giảm tài sản cố định hữu hình gồm:
- TSCĐ hữu hình giảm do thanh lý, nhượng bán
- TSCĐ hữu hình giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ
- TSCĐ hữu hình giảm do đem đi góp vốn
- Các trường hợp giảm TSCĐ hữu hình khác
a. Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý, nhượng bán
Các nghiệp vụ kinh tế giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý được tóm tắt ở sơ đồ sau:


b. Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình do chuyển thành công cụ, dụng cụ

c. Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do góp vốn

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết sau:
Cách hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình – TK 211
73. Sơ đồ kế toán tài sản cố định hữu hình do phát hiện thừa, phát hiện thiếu khi kiểm kê
a. Sơ đồ kế toán tài sản cố định do phát hiện thừa

b. Sơ đồ kế toán tài sản cố định do phát hiện thiếu

4. Sơ đồ kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định hữu hình
Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bải viết sau:
Cách hạch toán tăng tài sản cố định – TK 211
5. Sơ đồ kế toán xử lý TSCĐ hữu hình khi kiểm kê tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến xử lý TSCĐ hữu hình khi kiểm kê tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Mời bạn đọc xem thêm:
Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
Sự khác nhau giữa hao mòn và khấu hao tài sản cố định
Sơ đồ kế toán tài sản cố định thuê tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC



