Nội dung trong bài
Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập các loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh) là gì? Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn các thủ tục cần thiết để đăng ký kinh doanh thành lập các loại hình doanh nghiệp trên.
1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
Tại Điều 21 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao Thẻ căn cưới công dân, giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân
2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh
Tại Điều 22 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu han
Tại Điều 22 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần
Tại Điều 22 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
5. Thủ tục tiến hành đăng ký kinh doanh để thành lập các loại hình doanh nghiệp
Tại Điều 27 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp bao gồm các bước như sau:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết sau:
Những việc kế toán cần làm của công ty mới thành lập
Quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiêp
Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội theo Luật doanh nghiệp



