Nội dung trong bài
Nhiều bạn rất lúng túng khi cơ quan thuế đến kiểm tra tại đơn vị. Cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ và tài liệu thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn qua bài viết Cần chuẩn bị gì khi cơ quan thuế kiểm tra doanh nghiệp
1. Sắp xếp chứng từ gốc:
– Cần sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng theo tuần tự của bảng kê thuế đầu vào đầu ra đã nộp cho cơ quan thuế hàng tháng: Tư tháng 1 đến tháng 12 của năm tài chính. Hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp chung với tờ khai thuế GTGT hàng tháng đã nộp
– Mỗi chứng từ hoặc một nhóm chứng từ phải kèm theo
Hóa đơn bán ra phải kẹp theo Phiếu thu nếu bán ra hoặc thu tiền vào đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho, kẹp theo hợp đồng và thanh lý nếu có. Nếu hóa đơn chưa thanh toán thì phải kẹp phiếu kế toán (Phiếu hạch toán) thay cho phiếu thu.
Hóa đơn mua vào (đầu vào) phải kẹp với phiếu chi và phiếu nhập kho, phiếu đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng , thanh lý nếu có.
Tất cả phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh.
– Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.
2. Báo cáo thuế :
Kiểm tra lại xem các báo cáo thuế đã đúng, chuẩn chỉ chưa ? Nếu chưa thì làm báo cáo điều chỉnh, bổ sung. Khi Thuế đã ra quyết định và công bố thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thì không còn điều chỉnh bổ sung được nữa.
1.1 Với thuế GTGT :
Sắp xếp theo từng tháng, từng năm. Đối chiếu sổ 1331 của năm đó với số liệu trên tờ khai thuế. Nếu có chênh lệch thì lập file word giải trình sẵn. Kiểm tra các hóa đơn trên 20 triệu đã có đầy đủ điều kiện để đc khấu trừ thuế GTGT chưa , có đủ chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt chưa như: UNC chuyển khoản ? Biên Bản đối chiếu, bù trừ công nợ ? Hợp Đồng Kinh Tế/Mua Bán- quy định rõ điều khoản trả chậm.(Làm file mềm excel kiểm tra, ghi rõ tình trạng thanh toán của từng hoá đơn trên 20 tr)
Để làm file mềm theo dõi thanh toán qua ngân hàng, bạn nên làm file excel kết xuất từ HTKK và trộn 12 tháng với nhau, sau đó đặt mã cho từng nhà cung cấp sao cho mã NCC ở file này và mã NCC ở file khai thuế vừa kết xuất là trùng nhau, dùng hàm subtotal và Vlookup để làm cho nhanh.
1.2 Với tờ khai Quyết Toán Thuế TNDN :
Kiểm tra Doanh Thu/Chi Phí trên Tờ Khai Thuế đã khớp với sổ sách chưa ? Chênh lệch giữa Lợi nhuận kế toán và Lợi nhuận Thuế nếu có cũng phải giải trình sẵn trên file word.
Cần soát xét lại các khoản chi phí, tự khoanh vùng xem những chi phí nào có khả năng bị loại, rủi ro lớn nhất (là những khoản chi phí không được tính vào chi phí được trừ theo Luật thuế TNDN..) ví dụ : Chi phí nhân viên đi công tác đã đủ hồ sơ chưa (Quyết định cử đi công tác, giấy đi đường, cuống vé máy bay,hóa đơn hợp pháp.) ; chi phí ăn uống, tiếp khách, quảng cáo…có bị vượt tỷ lệ khống chế theo quy định hay không ? Chi phí lương, các quyết định tăng lương/giảm lương, hợp đồng lao động, quyết định phụ cấp…, các khoản chi phí trích trước, chờ phân bổ, khấu hao TSCĐ, giá vốn…
1.3 Với tờ khai QT Thuế TNCN :
Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu trên Tờ khai Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)? Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi trên tờ khai Quyết toán Thuế TNCN chưa ? Kiểm tra hợp đồng lao động xe đã đầy đủ chưa ? Các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ thể trong HDLD chưa ? Nếu chưa phải làm phụ lục HDLD, hoặc quy chế lương thưởng đưa hết các khoản phụ cấp và thu nhập ngoài lương, thưởng vào trong HDLD, hoặc quy chế như: Lương bao nhiêu đ/tháng ? phụ cấp A bn đ/tháng ? phụ cấp B đồng/tháng…phải cụ thể số tiền & cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp. Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong thỏa ước Lao động, Quyết định của HDQT, HĐTV . Xác định rõ các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN, các khoản khoán chi cho NLĐ…
1.4 Với Thuế GTGT Nhập khẩu (nếu có) :
Kiểm tra hồ sơ NK, Tờ Khai Hải Quan, Lệnh Chuyển Tiền và Chứng từ nộp thuế GTGT NK, kê khai thuế GTGT bằng Biên Lai, Chứng từ nộp thuế GTGT NK (Không khai thuế bằng TKHQ, nếu khai bằng TK HQ thì làm tờ khai bổ sung thay thế trước khi CCT Thuế kiểm tra tại đơn vị )
3.Về sổ sách kế toán
3.1 Chuẩn bị sổ sách đã in hàng năm (theo hình thức NCK)
– Sổ nhật ký chung
– Sổ nhật ký bán hàng
– Sổ nhật ký mua hàng
– Sổ nhật ký chi tiền
– Số nhật ký thu tiền
– Sổ quỹ
– Sổ tiền gửi ngân hàng: Nếu có nhiều ngân hàng, phải in sổ của từng ngân hàng
– Bảng tổng hợp phải thu phải trả
– Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
– Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
– Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
– Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
– Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,…621, 622, 627, 641, 642,…Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.
– Sổ chi tiết 154, 632…..
– Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
– Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
– Sổ khấu hao tài sản cố định
– Sổ phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ chi phí
– Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư
– Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho
– Toàn bộ chứng từ đã nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).
Lưu ý:
Số thứ tự các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự theo năm.
Lấy bảng cân đối phát sinh tài khoản từng năm căn cứ vào đó kiểm tra sổ sách xem đã in đủ sổ sách theo BCDPSTK chưa.
3.2 Kiểm tra sổ sách kế toán
Với những sổ có chi tiết đối tượng thì phải in chi tiết, ngoài in sổ cái.
Sổ chi tiết TK 112 : Đối chiếu với số dư của ngân hàng
Sổ chi tiết TK 131 / 331 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả
Sổ chi tiết 138 / 338 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả khác (nếu có)
Sổ chi tiết 141 : Chi tiết từng đối tượng ứng cá nhân
Sổ chi tiết 154 : Theo từng công trình, dự án (nếu có)
Sổ chi tiết 333 : 33311 / 3334/3335/3338…
….
3.2.1 Kiểm tra kỹ các khoản phải thu, phải trả trên sổ sách so với hóa đơn mua vào/bán ra. Số dư cuối năm, làm biên bản xác nhận công nợ.
3.2.2. Kiểm tra sổ 112 với số phụ ngân hàng, số dư cuối năm khớp với số dư cuối năm trên sổ phụ NH không ? Đối chiếu từng tháng.
3.2.3 Kiểm tra sổ quỹ Tiền Mặt, tránh hiện tượng âm quỹ, phải có số dư cuối ngày trên sổ quỹ. Nhiều DN cuối tháng dương quỹ nhưng trong tháng vẫn có ngày âm quỹ. Cần điều chỉnh lại hoặc làm giấy vay, mượn tiền bổ sung quỹ tiền mặt.
Chi tiết: Những sai sót cần tránh khi làm Kế toán- Thủ Quỹ thu chi
3.2.4. Làm file mềm tự giải trình sẵn chênh lệch giữa doanh thu – giá vốn, của từng hóa đơn xuất ra. Cái nào lỗ có giải trình sẵn,
3.2.5 Đối chiếu sổ chi tiết 333 với chứng từ nộp thuế mà doanh nghiệp đang lưu giữ. Tự làm file excel tổng hợp các khoản thuế đã nộp theo chứng từ. Khi lên Biên bản làm việc CQ Thuế sẽ tổng hợp quan hệ Nghĩa Vụ NSNN của Doanh Nghiệp trên Biên bản kiểm tra (Số liệu họ lấy trên hệ thống cơ sở dữ liệu của Cơ quan thuế, nếu có sai lệch bạn phải xuất trình được chứng từ nộp thuế đầy đủ do Doanh nghiệp đang lưu để được điều chỉnh.)
3.2.6 Kiểm tra sổ sách của các khoản chi phí : TK đầu 6, đầu 8.
3.2.7 Kiểm tra nhập xuất tồn kho, in chi tiết NXT từng mặt hàng và có số dư cuối ngày của từng mặt hàng (giống in sổ quỹ) để CQ Thuế kiểm tra hiện tượng âm kho.(Không có nhập kho, lại có xuất kho)
3.2.8. Kiểm tra sổ giá thành (nếu có) và phải có sẵn bảng định mức ( từ 2013 trở về trước phải đã đăng ký với CQ Thuế). Không có bảng định mức tiêu hao NVL, Cơ quan Thuế có quyền ấn định mức tiêu hao NVL
3.2.9. Nếu có phát sinh các khoản vay ngân hàng/ vay cá nhân thì kiểm tra sắp xếp đầy đủ KUNN từng lần theo phát sinh, kiểm tra các khoản lãi vay. Lập file excel tổng hợp chi phí lãi vay phát sinh từng tháng (lấy từ sổ 635, trừ trường hợp chi phí lãi vay đủ điều kiện vốn hóa thì không nằm trên 635…)
3.2.10. Kiểm tra chi phí khấu hao tài sản / hồ sơ tài sản.
3.2.11.Kiểm tra hóa đơn xem hợp pháp chưa ? : Hóa đơn đầu vào đã đảm bảo đúng đủ các thông tin bắt buộc phải có theo quy định TT 153/2010/TT-BTC chưa ? Tra cứu xem các hóa đơn đầu vào (lưu ý tra cứu những hóa đơn trị giá trên 20 triệu ) đã được bên bán đã làm thông báo phát hành sử dụng hóa đơn với CQ Thuế chưa ? tình trạng NNT đang hoạt động hay tạm ngừng, bỏ trốn, khóa MST….vào http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn và http://gdt.gov.vn để tra cứu. Chi tiết Hướng dẫn tra cứu thông tin hóa đơn
Tổng hợp được các khoản chi phí có thể bị loại , khoanh vùng & cảnh báo với ban lãnh đạo trước.
4. Sắp xếp các hợp đồng kinh tế:
– Sắp xếp đầy đủ theo tuần tự từng hợp đồng đầu vào/ đầu ra, theo thời gian:
Kiểm tra các biên bản, giấy tờ của từng hợp đồng nếu có: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
5. Hồ sơ pháp lý:
– Giấy Đăng ký kinh doanh
– Điều lệ của công ty
– Quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ. Chi tiết :Mẫu Quy chế tài chính của doanh nghiệp
– Giấy ủy quyền
– Mẫu 06/GTGT và Mẫu 08/MST
– Biên bản kiểm tra thuế của lần trước liền kề
– Các công văn đến/đi liên quan đến cơ quan thuế
6. Kiểm tra chi tiết khác:
Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán
Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng
Kiểm tra các khoản phải trả
Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế
Đầu vào và đầu ra có cân đối
Kiểm tra ký tá có đầy đủ
Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ
Nội dung công việc sẽ thực hiện:
1. Kiểm tra sự phù hợp của các chứng từ kế toán;
2. Kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;
4. Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
5. Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
6. Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định;
7. Điều chinh các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
8. Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
9. Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;
10. Làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán:
– Nhật ký chung: rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ – Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản
– Bảng cân đối tài khoản: Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang, Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ; Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
– Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt
– Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê
– Tài khoản 334: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh
– Tài khoản 142,242,214: số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214
Thuế Đầu ra – đầu vào:
– Tài khoản 1331: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO,
Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
– Tài khoản 33311: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO,
Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó
Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43]
Hàng tồn kho:
+ Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh
+ Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm
+ Các tải khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421…) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm
+ Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết
TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán
7. Kiểm tra về hóa đơn
Cơ quan thuế có thể kiểm tra việc sử dụng hoá đơn chứng từ của công ty trong đợt kiểm tra quyết toán. Cũng có để đột xuất kiểm tra việc sử dụng hoá đơn chứng từ tại công ty, hay công ty phải mang hồ sơ lên cho cơ quan thuế kiểm tra. Doanh nghiệp phải có một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu liên quan về việc sử dụng hóa đơn như sau:
- Thông báo được in hóa đơn của cơ quan thuế cho doanh nghiệp lần đầu in hóa đơn
- Hợp đồng in hoá đơn (tải về)
- Hợp đồng thanh lý in hoá đơn
- Biên bản huỷ bản kẽm mẫu in
- Biên bản bàn giao hoá đơn
- Hoá đơn mẫu
- Thông báo phát hành hoá đơn (tải về)
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn (tải về)
- Biên bản huỷ hoá đơn (nếu có)
- Biên bản xoá bỏ hoá đơn
- Hoá đơn bản lưu tại công ty (liên 1, liên 3)
- Bàng kê đi kèm hóa đơn (nếu có)
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với những hóa đơn có giá trị trên 20 triệu
Để cho dễ quản lý, cũng như chuẩn bị kỹ, cẩn thận thì tất cả những hồ sơ báo cáo trên, các bạn nên lưu thành file riêng, khi cần tập hợp và trình cho đoàn kiểm tra cho nhanh và đầy đủ. Hồ sơ lưu phải là hồ sơ gốc. Nếu công ty bạn đã gửi tờ khai qua mạng, thì cần in Thông báo phát hành, Báo cáo sử dụng hoá đơn… lưu cùng với Tờ khai thuế hàng quý.
8. Kiểm tra về lao động
Bạn cần chuẩn bị những tài liệu sau về lao động:
– Hợp đồng lao động và hệ thống thang bảng lương: hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương, phải có chữ ký đầy đủ, bảng thanh toán tiền ăn ca….
– Các quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương.
– Các quy chế lương, thưởng, định về chi ăn ca, trang phục…
– Tổng quỹ lương phải khớp với Quyết toán thuế TNCN
– Các khoản chịu thuế TNCN phải được tính và thuyết minh rõ ràng.
9. Chuẩn bị những hồ sơ do cơ quan thuế yêu cầu
Nhiều Chi cục thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp trước những báo cáo, bảng kê như sau:
– Bàng kê hoá đơn và tình hình thanh toán những hoá đơn trên 20 triệu
– Bảng kê công nợ phải thu phải trả
– Bảng kê Tài sản cố định
– Bảng kê tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách
– Bảng kê doanh thu, chi phí
– Bảng kê tình hình sử dụng hoá đơn
….
Doanh nghiệp cần lập những báo cáo đó, gửi cho cán bộ quản lý trước khi Cơ quan thuế kiểm tra tại đơn vị
Mời các bạn tham khảo các bài viết sau:
Làm việc với cơ quan thuế phải có “bí quyết”
Tờ trình chính phủ về dự án Luật sửa đổi bổ sung một số điều tại các Luật về thuế
Dự thảo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế
Cơ quan thuế thường kiểm tra những gì về hóa đơn
Quy trình Kiểm tra hóa đơn mới từ 2015



