Nội dung trong bài
Chuẩn bị đến kỳ nộp các báo cáo thuế, Kế toán Centax sẽ hướng dẫn các bạn một cách chi tiết để lập tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/KK-TNCN . Đây là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (Phiên bạn hiện tại là HTKK 3.3.4)
Sau khi khởi động phần mềm HTKK, chọn MST cần khai báo, nhấn nút “Đồng ý”
Bước 2: Sau khi đăng nhập vào phần mềm HTKK
Chọn mục “Thuế thu nhập cá nhân”. Màn hình sẽ xuất hiện như sau

– Các bạn cần xác định xem DN thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý.
Lưu ý:
– Tờ khai thuế TNCN khai theo tháng hay theo qúy đều có mẫu giống nhau về các chỉ tiêu chỉ khác nhau ở: Kỳ tính thuế.
Để biết thêm chi tiết về cách xác định kỳ tính thuế khi kê khai thuế TNCN mời các bạn xem thêm bài viết:
Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai tháng, quý không?
Cách xác định kỳ kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý
Bước 3: Chọn mẫu biểu cần kê khai: VD chọn “TK-TNCN Mẫu 02/KK-TNCN theo tháng”
Khi đã chọn được kỳ tính thuế, màn hình sẽ xuất hiện như sau
Bước 4: Lập tờ khai thuế TNCN 02KK-TNCN theo từng chỉ tiêu
Lưu ý:
- Để có cơ sở lập các chỉ tiêu trong tờ khai cần có bảng thanh toán lương của tháng (hoặc bảng tổng hợp tiền lương của quý)
- Để hiểu rõ các chỉ tiêu được lấy ra từ bảng thanh toán lương như thế nào các Mời bạn đọc click vào nút ” [Ke Toan Centax] Bảng lương ” để xem Bảng lương
Chỉ tiêu [21]: Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp trả thu nhập trong kỳ.
Chỉ tiêu [22]: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà Doanh nghiệp trả thu nhập trong kỳ.
Chú ý: Đây là tổng số nhân viên mà công ty đã trả lương trong kỳ (Dù đang làm hay đã nghỉ việc , nếu có ký hợp đồng lao động > 3 tháng )
Chỉ tiêu [23]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Phần mềm tự động cập nhật
Chỉ tiêu [24]: Cá nhân cư trú: Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [25]: Cá nhân không cư trú: Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [26]: Tổng TNCT trả cho cá nhân: Phần mềm tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [27]: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.
Chỉ tiêu [28]: Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoăc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
Chỉ tiêu [29]: Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu [30]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Phần mềm tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [31]: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần trong kỳ.
Chỉ tiêu [32]: Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
Lưu ý:
- Nếu cá nhân không có hợp đồng lao động có thu nhập từ 2.000.000đ trở lên mà đủ điều kiện làm bản cam kết mẫu số 02/CK-TNCN thì không khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu [33]: Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà Doanh nghiệp đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
Chỉ tiêu [34]: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [35]: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà Doanh nghiệp đã khấu trừ của các cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần trong kỳ.
Chỉ tiêu [36]: Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà Doanh nghiệp đã khấu trừ của các cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
Chỉ tiêu [37]: Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
Căn cứ vào bảng lương ở trên, các bạn sẽ nhập được số liệu vào tờ khai như hình dưới đây:
Bước 5: Ghi, in, kết xuất tờ khai thuế TNCN
- Bên nhân viên đại lý thuế : chúng ta bỏ qua
- Bên tay phải
+ Người ký: ghi tên của giám đốc hoặc bỏ qua.
+ Ngày ký: phần mềm tự cập nhật ngày hiện tại theo máy tính. (có thể sửa)
- Nhấn “ Ghi” chỗ nào sai, phần mềm sẽ báo đỏ, lưu ý khi phần mềm hỏi :“thông tin sai có ghi có lại không?” bạn phải ấn vào nút Có để lưu những phần mình đã làm đúng, rồi sửa những chỗ báo đỏ, nếu bạn ấn “ Không” dữ liệu bạn đã nhập sẽ bị xóa hết
- Nhấn “In” để in ra giấy nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc để lưu nội bộ.
- Nhấn “Kết xuất XML” để nộp trực tuyến trên trang http://www.nhantokhai.gdt.gov.vn/
Mời các bạn xem thêm các bài viết sau:
Thuế TNCN với tiền lương, tiền công từ hai nơi làm việc
Quyết toán thuế TNCN cho người nghỉ thai sản
Tính thuế TNCN khi có tiền thuế giả định, tiền nhà giả định
Những khoản thu, cá nhân không phải quyết toán thuế TNCN năm 2015
Các trường hợp uỷ quyền quyết toán thuế TNCN







