Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở là 2 loại lương cơ bản được đề cập trong các văn bản quy phạm pháp luật. Đặc biệt là các văn bản trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… đang rất được quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn về mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở? Để giúp các bạn nắm rõ ràng trong vấn đề này, Kế toán thuế Centax xin chia sẻ qua bài viết Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
1. Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
Có thể phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở dựa vào các tiêu chí sau đây:
|
Tiêu chí |
Mức lương tối thiểu vùng |
Mức lương cơ sở |
| 1. Định nghĩa | Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo:+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo công việc đơn giản nhất;+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề. | Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương này. |
| 2. Bản chất | Mức lương cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau, đồng thời, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.Đồng thời, mức lương này còn là cơ sở để đóng và hưởng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.Mức đóng bảo hiểmthấp nhấp bằng mức lương tối thiểu | Mức lương làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang…Đồng thời, mức lương này là cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở |
| 3. Nguyên tắc áp dụng | – DN hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.– Nếu DN có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.– Nếu DN trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau, DN hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 01 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.– Nếu DN hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới. | Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này. |
| 4. Đối tượng áp dụng | Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. | – Cán bộ công chức từ Trung Ương đến Cấp Xã;– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.Lưu ý: Một số trường hợp, người làm việc vẫn có thể thỏa thuận để được hưởng mức lương theo chế độ lương tối thiểu vùng:
– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập. – Người làm việc chỉ tiêu biên chế được NSNN cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù. – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. |
| 5. Chu kỳ thay đổi | Thông thường, 01 năm, mức lương tối thiểu vùng thay đổi 1 lần.Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chu kỳ thay đổi này. | Không có chu kỳ thay đổi nhất định.Bởi mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng NSNN, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. |
| 6. Căn cứ pháp lý hiện nay | Nghị định 122/2015/NĐ-CP | Nghị quyết 99/2015/QH13 |
2. Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở mới nhất
2.1 Mức lương tối thiểu vùng
Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 122/2015/NĐ-CP có 4 mức lương tối thiểu vùng được bắt đầu từ ngày 1/1/2016 là:
- Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng (tăng 400.000 đồng so với năm 2015).
- Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng (tăng 350.000 đồng so với năm 2015).
- Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng (tăng 300.000 đồng so với năm 2015).
- Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng (tăng 250.000 đồng so với năm 2015).
Các bạn có thể theo dõi chi tiết tại bài viết Mức lương tối thiểu vùng năm 2016
Để biết doanh nghiệp mình áp dụng mức lương tối thiểu của vùng nào, mời các bạn theo dõi chi tiết tại bài viết Danh mục vùng lương tối thiểu mới nhất theo Nghị định 122/2015/NĐ-CP
2.2 Mức lương cơ sở
Theo quy định tại Nghị quyết 99/2015/QH13 thông qua ngày 11/11/2015 vừa qua quy định như sau:
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.150.000đồng/tháng được quy định tại Nghị định 66/2013/NĐ-CP
- Từ ngày 1/5/2016 mức lương cơ sở là 1.210.000đồng/tháng (tăng 5%)
Áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội có tính chất đặc thù ở Trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện, ở cấp xã và lực lượng vũ trang.
Chi tiết các bạn xem tại bài viết Từ ngày 1/5/2016 lương cơ sở tăng 5%



