Nội dung trong bài
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Kế toán Centax xin chia sẻ những quy định mới nhất về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ở bài viết dưới đây
1. Công thức tính thu nhập chịu thuế
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về cách tính thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
“Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Mời bạn xem chi tiết tại bài viết: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Chi phí được trừ
Doanh nghiệp có phát sinh nhiều khoản chi, tuy nhiên có khoản chi phí sẽ được trừ và không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mời bạn xem chi tiết hơn tại bài viết: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
“Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.”
3. Thu nhập khác
Theo Đoạn 1 Điều 7 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định như sau:
” Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.”
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC đã bỏ quy định trên tại Đoạn 1 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
3.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác(bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp)
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
Để hiểu chi tiết hơn về căn cứ tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán mời bạn tham khảo tại: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
3.2. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
3.3. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Theo Khoản 4 Điều 7 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định như sau:
” Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ tiền bản quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ được xác định bằng tổng số tiền thu được trừ (-) giá vốn hoặc chi phí tạo ra quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ được chuyển giao, trừ (-) chi phí duy trì, nâng cấp, phát triển quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ được chuyển giao và các khoản chi được trừ khác.”
3.4. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức
3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác
3.6. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
Theo Khoản 7 Điều 7 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định như sau:
” Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
– Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
– Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại giảm trừ vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.”
3.7. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
3.8. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lêch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá này đã có sự thay đổi theo Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC, để biết chi tiết hơn mời bạn tham khảo tại đây: Quy định về thu nhập từ chênh lệch tỷ giá từ năm 2015
3.9. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
3.10. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
3.11. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra
3.12. Các khoản tiền thu về tiền phạt, tiền bồi thường
Theo Khoản 13 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
” Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác.
Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường nêu trên không bao gồm các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được ghi giảm giá trị công trình trong giai đoạn đầu tư.”
3.13. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
Theo Khoản 14 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
” Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, được xác định cụ thể …”
Muốn biết quy định cụ thể về những khoản thu nhập do đánh giá lại tài sản, mời các bạn xem bài viết : Thu nhập do chênh lệch đánh giá lại tài sản
3.14. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật
Theo Khoản 15 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định:
” Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.”
3.15. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác
Theo Khoản 16 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về các khoản thu nhập từ tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác như sau:
“Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
Riêng các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất doanh nghiệp nhận được theo chính sách của Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dời cơ sở sản xuất thì thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.”
3.16. Các khoản trích trước vào chi phí
Theo Khoản 17 Điều 7 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định như sau:
” Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.”
3.17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu
Theo Khoản 18 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
” Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.”
3.18. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm
Theo Khoản 19 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
” Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau:
– Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.”
3.19. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Theo Khoản 20 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:
” Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trước thì tính vào thu nhập khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập. Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.”
3.20. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
3.21. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài
Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2015 đã có thay đổi như thế nào đối với thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. Mời bạn tham khảo tại đây: Qui định từ năm 2015: Thu nhập từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài
3.33. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật
Sau khi đã xác định được thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, để xác định được số thuế thu nhập doanh nghiệp phải mời bạn tiếp tục theo dõi cách xác định các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp ở bào viết sau:
Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp



