Mỗi người lao động khi nghỉ hưu đều có những thời điểm khác nhau, vào các trường hợp khác nhau. Để xác định thời điểm hưởng lương hưu từ chế độ bảo hiểm hưu trí bắt buộc, Kế toán thuế Centax xin giới thiệu đến bạn đọc các quy định cụ thể về thời điểm hưởng lương hưu và có một số ví dụ minh họa để các bạn đọc được hiểu rõ hơn.
1. Thời điểm hưởng lương hưu
| Người lao động thuộc đối tượng | Thời điểm hưởng lương hưu |
| – Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;Cán bộ, công chức, viên chức;Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; – Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; – Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
Thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật. |
| – Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;. | Được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội |
| – Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; | Ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định |
2. Một số thời điểm hưởng lương hưu:
2.1. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kể sau tháng sinh của NLĐ đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng 01 năm liền kề sau năm NLĐ đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu.
- Ví dụ 1 : Ông A sinh ngày 01/3/1956, làm việc trong điều kiện bình thường. Thời điểm ông A đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu là 01/4/2016
- Ví dụ 2: Ông M sinh ngày 1/12/1956, làm việc trong điều kiện bình thường. Thời điểm ông M đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là 1/1/2017
2.2. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu đổi với trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm NLĐ đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
- Ví dụ 3: Bà C làm việc trong điều kiện bình thường, trong hồ sơ chỉ ghi là sinh năm 1961. Thời điểm bà C đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là 01/01/2017.
2.3. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng BHXH được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động.
- Ví dụ 4: Bà D, sinh ngày 10/5/1965, có thời gian đóng BHXH bắt buộc là 23 năm. Ngày 05/7/2016, Hội đồng Giám định y khoa kết luận của bà D bị suy giảm khả năng lao động là 61%. Thời điểm bà D đủ điều kiện hưởng lương hưu do bị suy giảm khả năng lao động là ngày 01/8/2016



