Nội dung trong bài
Để giúp cho các doanh nghiệp và kế toán áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014 thực hiện tốt việc lập báo cáo tài chính, Kế toán thuế Centax xin chia sẻ bài viết Lập và trình bày BCTC khi doanh nghiệp hoạt động liên tục
1. Phương pháp lập một số chỉ tiêu trên Bảng CĐKT
Mã số 112: căn cứ vào số dư Nợ TK 1281 “ Tiền gửi có kỳ hạn” ( chi tiết các khoản đầu tư có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng ) và TK 1288 “ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” ( chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền) và kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc … đủ tiêu chuẩn là tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung từng khoản mục.
Mã số 121: Gồm cả chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh, kể các công cụ không được chứng khoán hóa, ví dụ như thương phiếu, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hóa đổi… nắm giữ vì mục đích kinh doanh. Số liệu chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 121.
Mã số 122: Căn cứ vào số dư Có TK 2291 và ghi âm dưới hình thức trong ngoặc đơn.
Mã số 123,255: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1281,1282,1288 ( chi tiết các khoản có kỳ hạn không phân loại là tương đương tiền)
Mã số 133,214: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1362, 1363,1368; khi lập Bảng CĐKT tổng hợp chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “ Phải trả nội bộ ngắn hạn”, “ Phải trả nội bọ dài hạn” trên Bảng CĐKT của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Mã số 135,215: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1283 – cho vay ( phản ánh các khoản vay bằng khế ước, hợp đồng vay giữa 2 bên)
Mã số 136, 216: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1385,1388,334,338,141,244
Mã số 137: Căn cứ vào số dư Có TK 2293 ( chi tiết cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi) và ghi âm dưới hình thức trong ngoặc đơn.
Mã số 139: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1381
Mã số 141: Căn cứ vào số dư Nợ TK 151,152,154,155,156,157,158; khoản chi phí SXKD dở dang vượt quá một chu kỳ SXKD thông thường trình bày ở chỉ tiêu “ Chi phí SXKD dở dang dài hạn” – Mã số 241; Khoản thiết bị vật tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường trình bày ở chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn”. – mã số 263.
Mã số 149: Căn cứ vào số dư Có TK 2294 ( chi tiết dự phòng cho các khoản mục trình bày ở mã số 141 không bao gồm trình bày ở mã số 241 hoặc 263 và ghi âm dưới hình thức trong ngoặc đơn)
Mã số 151, 261: Căn cứ vào số dư Nợ TK 242. Công ty không phải tài phận loại CP trả trước dài hạn sang CP trả trước ngắn hạn.
Mã số 155,268: Căn cứ vào dư Nợ TK 2288
Mã số 213: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1361; khi lập Bảng CĐKT tổng hợp chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” mã số 334 hoặc “ Vốn góp của chủ sở hữu” mã số 411 trên Bảng CĐKT của đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Mã số 219: Căn cứ vào số dư Có TK 2293 ( chi tiết cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi ) và ghi âm dưới hình thức trong ngoặc đơn.
Mã số 241: Căn cứ vào số dư Nợ TK 154 ( các chi phí dự định để sản xuất hàng tồn kho nhưng việc sản xuất bị chậm trễ, gián đoạn, tạm dừng, vượt qua một chu kỳ kinh doanh thông thường, các dự án dở dang của chủ đầu tư xây dựng bất động sản để bán nhưng chậm triển khai, chậm tiến độ ) trừ đi số dư Có TK 2294 ( tương ứng với khoản chi phí SXKD dở dang dài hạn)
Mã số 242: Trường hợp bất động sản xây dựng sử dụng có nhiều mục đích (làm văn phòng, cho thuê và để bán, ví dụ như toàn nhà chung cư hỗn hợp) thì vẫn phản ánh chi phí xây dựng ở chỉ tiêu này.
Mã số 253: Căn cứ vào số dư Nợ TK 2281 (đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể)
Mã số 254: Căn cứ vào số dư Có TK 2292 và ghi âm dưới hình thức trong ngoặc đơn
Mã số 262; 341: Nếu các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến cùng một đối tượng nộp thuế và được quyết toán với cùng một cơ quan thuế thì Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được bù trừ với Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Nếu chênh lệch giữa Thuế thu nhập hoãn lại phải trả lớn hơn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại thì phản ánh vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. Nếu chênh lệch giữa Tài sản thuế thu nhập hoãn lại lớn hơn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả thì phản ánh vào chỉ tiêu “ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”.
Mã số 263: Căn cứ vào số dư Nợ TK 1534 (các thiết bị, phụ tùng dùng để dự trữ, thay thế phòng ngừa hư hỏng trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ SXKD thông thường) trừ đi số dư Có TK 2294 ( tương ứng với khoản chi phí thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn)
Mã số 315, 333: Căn cứ vào số dư Có TK 335 ( không bao gồm khoản trích trước sửa chữa TSCĐ định kỳ).
Mã số 316,335: Căn cứ vào số dư Có TK 3362,3363,3368
Mã số 318,336: Căn cứ vào số dư Có TK 3387
Mã số 319,337: Căn cứ vào số dư Có TK 338,138,344
Mã số 320; 342: Căn cứ vào số dư có TK 352 ( khoản dự kiến phải trả không quá 12 tháng hoặc trong chu kỳ SXKD thông thường ) ( bao gồm cả các khoản chi phí trích trước để sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên mô trường)
Mã số 323: Căn cứ vào số dư Có TK 357
Mã số 324: Căn cứ vào số dư Có TK 171
Mã số 334: Căn cứ vào số dư có TK 3361 ( khi lập bảng CĐKT tổng hợp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “ Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” trên bảng CĐKT ( gồm cả phải trả về lãi vay đủ điều kiện vốn hóa và phải trả chênh lệch tỷ giá).
Mã số 338: Căn cứ vào số dư Có TK 341 và ( dư Có TK 34311 – dư Nợ TK 34312 + Dư có 34313) (kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo)
Mã số 339: Căn cứ vào số dư Có TK 3432.
Mã số 340: Căn cứ vào số dư Có TK 41112 ( chi tiết cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả)
Mã số 411: căn cư vào số dư Có TK 4111 ( đối với công ty Cổ phần Mã số 411 = mã số 411a + 411b; trong đó 411a là mệnh giá của cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết căn cứ vào dư Có TK 41111; 411b là cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá nhưng người phát hành không có nghĩa vụ phải mua lại căn cứ vào dư Có TK 41112);
Mã số 413: Căn cứ vào số dư Có TK 4113 ( cấu phần vốn của trái phiêu chuyển đổi)
Mã số 417: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng, ổn định kinh tễ vĩ mô và khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính lập băng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
Mã số 419: Căn cứ vào số dư Có TK 417
Mã số 421a: Căn cứ vào số dư Có TK 4211 ( trường hợp có số dư Nợ thì ghi âm trong ngoặc đơn)
Mã số 421b: Căn cứ vào số dư Có TK 4212 ( trường hợp có số dư Nợ thì ghi âm trong ngoặc đơn)
2. Phương pháp lập một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả HĐKD
Mã số 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01): Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT ( kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
Mã số 02: Các khoản giảm trừ doanh thu ( Mã số 02): Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà Doanh nghiệp không được hưởng phải nộp Ngân sách Nhà nước
Mã số 31 và 32: Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán cao hơn hoặc thấp hơn giá trị còn lại và chi phí thanh lý của TSCĐ, bất động sản đầu tư ( cao hơn thì trình bày ở mã số 31, thấp hơn thì trình bày ở mã số 32).
Mã số 70: Trường hợp Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế thì lãi cơ bản trên cổ phiêu phải được xác định sau khi trừ đi số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Mã số 71: Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu.
Hướng dẫn lãi suy giảm trên cổ phiếu:
| Lãi suy giảm trên cổ phiếu | = | Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cp phổ thông – số trích quỹ khen thưởng phúc lợi ______________________________________________ |
| Số bình quân gia quyền của cp phổ thông đang lưu hành trong kỳ + số lượng cp phổ thông dự kiến được phát hành thêm |
a. Xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
| Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông | = | Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN | – | Các khoản điều chỉnh giảm | + | các khoản điều chỉnh tăng |
Lợi nhuận và lỗ sau thuế TNDN:
Trường hợp trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất thì lấy theo lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở thông tin hợp nhất. Trường hợp không phải lập BCTC hợp nhất thì trình bày trên Báo cáo tài chính riêng lấy theo lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế của riêng công ty.
Các khoản điều chỉnh giảm:
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi, bao gồm: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế được thông báo trong kỳ báo cáo và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
- Khoản chênh lệch lơn hơn giữa giá hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông được phát hành theo điều kiện chuyển đổi gốc.
- Các khoản cổ tức hoặc các khoản khác liên quan đến cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm
- Các khoản lãi được ghi nhận trong kỳ liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm.
- Các yếu tố khác làm giảm lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông. Ví dụ : các khoản chi phí để chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông làm giảm lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
Các khoản điều chỉnh tăng:
- Khoản chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông. Ví dụ : khi chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông thì doanh nghiệp sẽ được giảm chi phí lãi vay liên quan tới trái phiếu chuyển đổi và việc làm tăng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
b. Xác định số lượng cổ phiếu.
Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ: Thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2006/TT – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ ( cổ phiếu phổ thông tiềm năng): được xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán “ Lãi trên cổ phiếu”. Các loại cổ phiếu phổ thông tiềm năng này bao gồm:
- Quyền chọn mua chứng quyền và công cụ tương đương
- Công cụ tài chính có thể chuyển đổi
- Cổ phiếu phổ thông phát hành có điều kiện
- Hợp đồng được thanh toán bằng cổ phiếu phổ thông hoặc bằng tiền
- Các quyền chọn đã được mua
- Quyền chọn bán đã phát hành
Có thể bạn đọc sẽ quan tâm: Yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Còn tiếp)



