Nội dung trong bài
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp luôn phải vay vốn của các tổ chức tín dụng, hoặc cá nhân. Quy định về việc chi trả lãi vay để được tính vào chi phí được trừ với những khoản vay như thế nào? Kế toán Thuế Centax xin chia sẻ với các bạn qua bài viết:
Quy định về chi trả lãi vay
1. Quy định về chi trả lãi vay không được tính vào chi phí được trừ
Tại Điểm e và Điểm k Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
“e) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị tài sản; lãi vay vốn để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí;
“k) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.
Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về khoản lãi vay không được tính vào chi phí được trừ như sau:
“2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.”
Theo quy định trên, chi phí lãi vay của những khoản vay sau, không được tính vào chi phí được trừ:
- Lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu
- Lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị tài sản (vốn hóa)
- Lãi tiền vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí
- Lãi tiền vay của đối tượng là cá nhân, tổ chức không phải là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng, mà vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
2. Quy định về chi trả lãi vay của khoản vay góp vốn vào doanh nghiệp khác
Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về khoản lãi vay được tính vào chi phí được trừ như sau:
“Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Theo quy định trên, chi phí lãi vay của khoản vay dùng đầu tư vào doanh nghiệp khác được tính vào chi phí được trừ, nếu:
- Đã góp đủ vốn điều lệ
- Khoản vay để góp vốn vào doanh nghiệp khác, không nằm trong những khoản đã liệt kê ở phần trên
3. Cách tính chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ của khoản vay còn thiếu vốn điều lệ
Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về việc tính lãi vào chi phí được trừ của những khoản vay còn thiếu vốn điều lệ như sau:
” Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
– Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
– Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.”
Theo quy định trên, nếu vốn điều lệ còn thiếu, thì khoản lãi tiền vay tương ứng với phần vốn thiếu, sẽ không được tính vào chi phí được trừ. Mời các bạn tham khảo cách tính lãi vay khi vốn điều lệ còn thiếu qua bài: Cách tính chi phí lãi vay khi chưa góp đủ vốn
Để hiểu rõ hơn về lãi tiền vay, mời các bạn xem thêm bài viết:
Điều kiện để lãi vay được tính vào chi phí được trừ
Quy định về chi phí lãi vay cá nhân
Không được tính lãi vay vào chi phí được trừ nếu doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt
Mời các bạn tham khảo thêm :Công văn số 5594/TCT–CS về việc chi trả tiền lãi vay.



