Nội dung trong bài
Tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công luôn là vấn đề khó với kế toán và doanh nghiệp. Bài viết này, Kế toán Thuế Centax hướng dẫn các bạn về cách tính thuế từ tiền lương, tiền công năm 2017, nhằm giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về thuế TNCN trong mùa quyết toán.
1. Xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Để tính thuế TNCN, trước tiên cần xác định cá nhân có thu nhập là cá nhân cư trú hay không cư trú.
Để xác định cá nhân cư trú hay không cư trú, mời các bạn xem bài viết: Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
Đối với cá nhân không cư trú, bạn cần xác định thu nhập toàn cầu.
Tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
Theo quy định trên, đối với cá nhân không cư trú, bạn chỉ cần xác định thu nhập tại Việt nam, đồng thời tính thuế toàn phần với thuế suất 20% trên phần thu nhập từ tiền lương, tiền công của họ
2. Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công với cá nhân cư trú.
Đối với cá nhân cư trú, bạn cần phân biệt phương pháp kê khai khấu trừ thuế đối với hợp đồng ngắn hạn (dưới 3 tháng) và hợp đồng dài hạn (từ 3 tháng trở lên)
2.1 Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có hợp đồng ngắn hạn
- Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng:
Khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đ/ lần trở lên: Khấu trừ 10% tổng thu nhập trả 1 lần (không phân biệt cá nhân đã đăng ký MST cá nhân hay chưa đăng ký)
Không khấu trừ thuế TNCN của cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng nếu :
- Chỉ có thu nhập ở 1 nơi
- Có MST thu nhập cá nhân
- Cam kết thu nhập không tới mức chịu thuế theo Mẫu cam kết 02/TNCN (Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC)
Tìm hiểu về thu nhập tại một nơi, mời các bạn xem bài viết: Điều kiện không khấu trừ thuế TNCN của hợp đồng dưới 3 tháng
2.2 Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có hợp đồng dài hạn
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng dài hạn được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Thu nhập tính thuế
| Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
a. Thu nhập chịu thuế:
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về cách xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền lương tiền công như sau:
- Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
b. Các khoản giảm trừ:
Tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản giảm trừ bao gồm các khoản giảm trừ sau:
- Giảm trừ gia cảnh: đối với cá nhân: 9.000.000 đ/người/tháng (108.000.000 đ/người/năm). Đối với mỗi người phụ thuộc: 3.600.000 đ/người/tháng.
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BH thất nghiệp.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
2.3 Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Biểu lũy tiến từng phần Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
| Bậc | Thu nhập tính thuế/ tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
| Cách 1 | Cách 2 | |||
| 1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0tr + 5% TNTT | 5%TNTT |
| 2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0.25trđ + 10% TNTT trên 5tr | 10%TNTT – 0.25tr |
| 3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0.75trđ + 15% TNTT trên 10tr | 15%TNTT – 0.75tr |
| 4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1.95trđ + 20% TNTT trên 18tr | 20%TNTT – 1.65tr |
| 5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4.75trđ + 25% TNTT trên 32tr | 25%TNTT – 3.25tr |
| 6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9.755trđ + 30% TNTT trên 52tr | 30%TNTT – 5.85tr |
| 7 | Trên 80tr | 35% | 18.15trđ + 35% TNTT trên 80tr | 35%TNTT – 9.85tr |
Kế toán Centax xin đưa ra ví dụ minh họa để mọi người có thể hiểu rõ hơn về cách tính.
Ví dụ minh họa:
Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Hướng dẫn:
– Thu nhập chịu thuế của Bà C là 40 triệu đồng (trđ)
– Bà C được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 trđ
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 3,6 trđ × 2 = 7,2 trđ
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 40 trđ × (7% + 1,5%) = 3,4 trđ
Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 trđ + 7,2 trđ + 3,4 trđ = 19,6 trđ
– Thu nhập tính thuế của Bà C là: 40 trđ – 19,6 trđ = 20,4 trđ
– Số thuế phải nộp:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 trđ, thuế suất 5%: 5 trđ × 5% = 0,25 trđ
+ Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 trđ đến 10 trđ, thuế suất 10%:
(10 trđ – 5 trđ) × 10% = 0,5 trđ
+ Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 trđ đến 18 trđ, thuế suất 15%:
(18 trđ – 10 trđ) × 15% = 1,2 trđ
+ Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 trđ đến 32 trđ, thuế suất 20%:
(20,4 trđ – 18 trđ) × 20% = 0,48 trđ
– Tổng số thuế Bà C phải tạm nộp trong tháng là:
0,25 trđ + 0,5 trđ + 1,2 trđ + 0,48 trđ = 2,43 trđ
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng 20,4 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
20,4 trđ × 20% – 1,65 trđ = 2,43 trđ
Mời các bạn tham khảo các bài viết:
Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài
Hướng dẫn cách hạch toán, theo dõi Thuế TNCN từ tiền lương sau quyết toán
Điều kiện không khấu trừ thuế TNCN của hợp đồng dưới 3 tháng



