Nội dung trong bài
Quy định 2015 đối với hàng hóa cho vay cho mượn mới có sự thay đổi gì so với trước? Hàng hóa đi vay đi mượn có phải xuất hóa đơn không? Trong quá trình sản xuất kinh doanh, có những lúc doanh nghiệp thiếu nguyên vật liệu, hàng hóa để sản xuất, doanh nghiệp có thể vay, mượn doanh nghiệp khác để sản xuất. Kế toán Centax đã có bài viết này chia sẻ quan điểm về việc này.
1. Quy định 2014 đối với hàng hóa xuất cho mượn, cho vay
1.1. Thông tư 39/2014/TT-BTC
Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc lập hóa đơn như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.”
Năm 2014 trở vể trước, hàng hóa cho vay , cho mượn vẫn phải xuất hóa đơn, nhưng không kê khai tính thuế
2. Quy định 2015 đối với hàng hóa xuất cho mượn, cho vay
2.1 Thông tư 119/2014/TT-BTC
Căn cứ Khoản 2, Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT”.
2.2. Thông tư 26/2014/TT-BTC
Tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Khoản 7, Điều 3 Thông tư 26/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
3. Kết luận
Dựa vào những quy định trên thì khi doanh nghiệp xuất vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp thì doanh nghiệp không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.
Vậy đối với trường hợp hàng hóa cho, biếu tặng, trả thay lương cho người lao động thì có cần phải xuất hóa đơn không? Kế toán Centax cũng đã có bài viết về vấn đề này, các bạn có thể xem thêm bài viết tại đây: Quy định 2015 đối với hàng cho, biếu tặng, trả thay lương cho người lao động
4. Cách hạch toán hàng hóa vật tư cho vay cho mượn
4.1. Đối với bên cho vay, cho mượn
Khi xuất hàng hoá, nguyên liệu cho vay cho mượn
Đối với bên cho vay, cho mượn khi xuất hàng hóa ra khỏi kho, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 152,156: Nguyên vật liệu, hàng hóa
Khi cho vay có tính lãi, khoản lãi được hạch toán như sau
- Nếu lãi nhận theo từng kỳ
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 515: Doanh thu tài chính
- Nếu lãi nhận ngay từ lần đầu:
- Khi nhận tiền lãi định khoản:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Từng kỳ phân bổ doanh thu:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu tài chính
- Nếu lãi nhận vào cuối kỳ
Từng kỳ tính lãi:
Nợ TK 3388: Chi tiết đối tác vay mượn
Có TK 515: Doanh thu tài chính
Khi nhận hàng trả lại:
Khi nhận lại hàng bên cho vay cho mượn định khoản như sau:
Nợ TK 152, 156: Nguyên vật liệu, hàng hóa
Có TK 1388: Phải thu khác
4.2. Đối với doanh nghiệp đi mượn, hạch toán như sau
Khi nhận hàng hoá, vật liệu vay mượn
Đối với doanh nghiệp đi vay, đi mượn khi nhận hàng hóa vật liệu kế toán hạch toán:
Nợ TK 152, 156: Nguyên vật liệu, hàng hóa
Có TK 3388: Phải trả khác
Nếu vay mượn hàng hoá có chịu lãi
- Nếu lãi trả từng kỳ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
- Nếu lãi trả trước
- Khi trả tiền lãi tùy vào số tiền để có thể hạch toán vào chi phí trong kỳ hoặc phân bổ
Nợ TK 635, 242: Chi phí tài chính, chi phí trả trước
Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
- Hàng kỳ phân bổ lãi vay:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước
- Nếu lãi trả sau
- Hàng kỳ trích lãi phải trả:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 335: Chi phí phải trả
- Khi trả lãi:
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111,112: Tiền mặt, TGNH
Khi trả lại hàng hoá, vật liệu vay mượn
Đối với đơn vị đi vay, đi mượn khi trả lại hàng hóa ghi:
Nợ TK 3388: Phải trả khác
Có TK 152, 156: Nguyên vật liệu, hàng hóa
Khi xuất hàng hóa mang đi bán hoặc thu tiền từ thì có nhất thiết phải lập hóa đơn cho các nghiệp vụ đó không? Vậy khi xuất hàng có những trường hợp nào không phải xuất hóa đơn, có những trường hợp nào thu tiền mà không phải xuất hóa đơn. Mời các bạn theo dõi thêm trong bài viết dưới đây:
Những trường hợp không phải xuất hóa đơn



