Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nội dung trong bài

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh chính

Để dễ dàng hơn cho việc ghi nhớ và tóm lược các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tài sản cố định vô hình. Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn các sơ đồ kế toán liên quan đến tăng, giảm tài sản cố định vô hình trong doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ở bài viết này.

Tại Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình, Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp. TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Tài khoản 213 – TSCĐ vô hình, có 7 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào tài khoản này quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vô hình theo quy định của pháp luật.

Giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất gồm toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất, như: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)… Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.

– Tài khoản 2132 – Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.

– Tài khoản 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.

– Tài khoản 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.

– Tài khoản 2135 – Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.

– Tài khoản 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,…

– Tài khoản 2138 – TSCĐ vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.

1. Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố đinh vô hình

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định,thì các trường hợp tăng TSCĐ vô hình gồm:

  • TSCĐ vô hình tăng do nhận tài trợ, biếu tặng
  • TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bọ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai
  • TSCĐ vô hình mua theo phương thức trả chậm, trả góp
  • TSCĐ vô hình mua là quyền sử dụng đất cùng với nhà cửa, vật kiến trúc
  • Một số trường hợp tăng TSCĐ vô hình khác

a. Sơ đồ kế toán TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu tặng

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 1

b. Sơ đồ kế toán TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

 

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 2

c. Sơ đồ kế toán mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 3

d. Sơ đồ kê toán mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với nhà cửa, vật kiến trúc

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 4

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bải viết sau:

Cách hạch toán tài sản cố định vô hình

2. Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ vô hình

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thì các trường hợp giảm TSCĐ vô hình, bao gồm:

  •  TSCĐ vô hình giảm do đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
  • TSCĐ vô hình giảm do thanh lý, nhượng bán

a. Sơ đồ kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ vô hình

Một số giao dịch kế toán chủ yếu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ vô hình được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 5

b. Sơ đồ kế toán TSCĐ vô hình giảm do đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết

Hạch toán giảm TSCĐ vô hình do đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết tương tự đối với TSCĐ hữu hình.Mời bạn tham khảo bài viết: Sơ đồ kế toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bải viết sau:

Cách hạch toán tài sản cố định vô hình – TK 213

3. Sơ đồ kế toán trao đổi TSCĐ vô hình 

Một số giao dịch kế toán chủ yếu liên quan đến trao đổi TSCĐ vô hình được tóm tắt ở sơ đồ sau:

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC - ảnh 6

4. Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ vô hình

Sơ đồ kế toán tài sản cố định vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC  - ảnh 7

Để chi tiết hơn sơ đồ kế toán về mặt nội dung nghiệp vụ và cách hạch toán mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết sau: Cách hạch toán tài sản cố định vô hình – TK 213

Mời bạn đọc xem thêm:

Sơ đồ kế toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tài sản cố định góp vốn có khấu trừ thuế GTGT và tính khấu hao vào chi phí được trừ không?

Sơ đồ kế toán tài sản cố định thuê tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

 

 

 

Tags: