Thuế và Hồ sơ khai thuế phải nộp Tháng 10/2015

Nội dung trong bài

Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn bài viết Thuế và Hồ sơ khai thuế phải nộp Tháng 10/2015 do Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa hướng dẫn để các bạn cùng tham khảo và thực hiện.

Với mong muốn hỗ trợ tối đa và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa thường xuyên gửi email thông báo vào đầu tháng nhắc nhở NNT về tất cả các loại hồ sơ khai thuế cũng như các khoản thuế đến hạn nộp trong tháng theo quy định (bao gồm cả các khoản thuế được gia hạn trong thời gian trước đến hạn nộp trong tháng này) để người nộp thuế được biết, kịp thời nắm bắt thực hiện đúng thời gian quy định, tránh tình trạng sơ suất, vô ý quên nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế một cách không đáng có.

CÁC LOẠI THUẾ VÀ HỒ SƠ KHAI THUẾ PHẢI NỘP TRONG THÁNG 10/2015

STT TÊN LOẠI THUẾ VÀ HỒ SƠ KHAI THUẾ HẠN NỘP NGÀY HẾT HẠN

I

CÁC LOẠI THUẾ VÀ HỒ SƠ KHAI THUẾ THEO ĐỊNH KỲ PHÁT SINH TRONG THÁNG

1 Hồ sơ khai thuế GTGT (01/GTGT) (Khoản 1c Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015); (03/GTGT; 04/GTGT) tháng 09/2015 (Khoản 1d  Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014) (nếu tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên- Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014), (02/GTGT; 05/GTGT) tháng 09/2015 (Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013); Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
2 Hồ sơ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) tháng 09/2015 (Điều 13 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
3 Hồ sơ khai thuế tài nguyên (01/TAIN) tháng 09/2015 (Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
4 Hồ sơ khai thuế đối với thủy điện (01/TĐ-GTGT; 03/TĐ-TAIN) tháng 09/2015 (Điều 23 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
5 Hồ sơ khai thuế TNCN (05/KK-TNCN; 06/TNCN; 01/XSBHĐC; 02/KK-TNCN – ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015) tháng 09/2015  (nếu số thuế TNCN khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên trừ trường hợp thuộc diện khai thuế GTGT  theo quý) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
6 Hồ sơ thuế Bảo vệ môi trường (01/TBVMT) tháng 09/2015 (Điều 15 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
7 Hồ sơ khai phí, lệ phí (01/BVMT; 01/PHLP) tháng 09/2015 (Điều 19 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
8 Hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài tháng 09/2015 : Mẫu 01/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC  ngày 06/8/2014 của  Bộ Tài chính); Mẫu 03/NTNN (Điều 20 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
9 Báo cáo sử dụng hóa đơn (BC26/AC) đối với các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC (Lưu ý:Chỉ phải Báo cáo sử dụng hóa đơn tháng 09/2015, không nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn quý III/2015 (theo hướng dẫn tại CV 2010/TCT-TVQT ngày 30/5/2014)) Ngày 20 tháng sau 20/10/2015
10 Hồ sơ khai thuế GTGT (01/GTGT; 04/GTGT) quý III/2015 (Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc người nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống (quy định tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC). Ngày 30 quý sau 30/10/2015
11 Bảng kê chứng từ (CTT 25/AC ban hành kèm theo QĐ 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013) quý III/2015 (Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN) Ngày 30 quý sau 30/10/2015
12 Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí tự in, đặt in của đơn vị thu phí, lệ phí quý III/2015 (mẫu BC7/AC ban hành kèm theo QĐ 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013 hoặc Phụ lục 6 Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012) Ngày 15 của tháng đầu quý sau 15/10/2015
13 Hồ sơ khai thuế TNCN (05/KK-TNCN; 06/TNCN; 01/XSBHĐC; 02/KK-TNCN – ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015) quý III/2015 Ngày 30 quý sau 30/10/2015
14 Hồ sơ khai thuế khác (01/TBH; 01/HKNN; 01/VTNN) quý III/2015 Ngày 30 quý sau 30/10/2015
15 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC 26/AC) quý III/2015 Ngày 30 quý sau 30/10/2015
16 Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (tự in) quý III/2015 (thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010) Ngày 30 quý sau 30/10/2015
17 Báo cáo về việc nhận in/cung ứng phần mềm tự in hóa đơn quý III/2015 (Mẫu BC01/AC theo Khoản 8, Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC) 30/10/2015
18 Báo cáo tài chính Quý III/2015 ( Đối với doanh nghiệp nhà nước – Điều 109 Thông tư số  200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) Chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. 20/10/2015
Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. (Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước) 16/11/2015
19 01/MBAI tờ khai thuế môn bài (nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo, chỉ cần nộp tiền vào ngân sách)     Ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu chưa hoạt động thì nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký giấy phép kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập, hoặc phát sinh chi nhánh, đơn vị trực thuộc mới) hoặc ngày 31/12 của năm có sự thay đổi các yếu tố ảnh hưởng đến bậc môn bài.

II

CÁC LOẠI THUẾ ĐƯỢC GIA HẠN ĐẾN HẠN NỘP TRONG THÁNG

                            Không có thông tin về gia hạn  

Lưu ý: Ngoài các loại thuế và hồ sơ khai thuế phát sinh theo kỳ hạn được liệt kê trong bảng trên, người nộp thuế còn có trách nhiệm kê khai và nộp các khoản thuế trong các trường hợp thực hiện quyết toán thuế hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế đột xuất khác cụ thể như sau.

STT

TÊN LOẠI HỒ SƠ KHAI THUẾ THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH

HẠN NỘP

1 Hồ sơ khai thuế GTGT (05/GTGT) theo từng lần phát sinh 10 ngày từ khi phát sinh
2 Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (06/GTGT) Trước ngày 20/12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ
3 Mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTCT ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính (Điều 15) đối với người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng. Chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.
4 Hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh (02/TNDN Tờ khai thuế TNDN từ chuyển nhượng BDS theo từng lần phát sinh ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014;04/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho trường hợp  tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; 05/TNDN Tờ khai thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn ban hành kèm theo TT 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013; 06/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) 10 ngày từ khi phát sinh
5 Hồ sơ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) theo từng lần phát sinh (đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước) 10 ngày từ khi phát sinh
6 Hồ sơ khai thuế Nhà Thầu 01/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC  ngày 06/8/2014 của  Bộ Tài chính); Mẫu03/NTNN (Điều 20 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013) 03/NTNN) theo từng lần phát sinh 10 ngày từ khi phát sinh
7 Hồ sơ khai quyết toán thuế Nhà Thầu (02/NTNN) theo từng lần phát sinh 45 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng
8 01/TAIN-DK tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu thô (từ ngày … đến ngày) Ngày thứ 35, kể từ ngày xuất bán (đối với dầu thô bán nội địa) hoặc 35 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu)
9 02/TAIN-DK tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí tự nhiên Ngày 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu hoặc ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
10 Thông báo phát hành hóa đơn (TB 01/AC) (Khoản 8, Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015) 05 ngày trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn và 10 ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.
11 Báo cáo mất, cháy, hỏng hoá đơn (BC 21/AC) Không quá 05 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hoá đơn
12 Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in/đặt in (Mẫu số 3.14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC). Trước khi tự in, đặt in hóa đơn lần đầu
13 Thông báo ủy nhiệm lập hóa đơn 03 ngày trước khi bên nhận uỷ nhiệm lập hoá đơn.
14 Báo cáo tình hình sử dụng biên lai và Bảng kê chi tiết số biên lai còn lại chưa sử dụng (mẫu BK04/AC ban hành kèm theo QĐ 440/QĐ-TCT ngày 14/3/2013) của các đơn vị, cá nhân không tiếp tục thực hiện nhiệm vụ thu, chuyển cơ quan thuế quản lý; tổ chức trả thu nhập trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu
15 Mẫu đăng ký người phụ thuộc  cho người giảm trừ gia cảnh (02/ĐK-NPT-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của luật quản lý thuế.
16 Tờ khai thuế TNCN áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản (03/BĐS-TNCN theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (Khoản 3, Điều 32 Luật Quản lý thuế)
17 Tờ khai thuế TNCN áp dụng cho cá nhân cư trú có  thu nhập từ chuyển nhượng vốn. cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế  (04/CNV-TNCN theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực (Điểm d, Khoản 5, Điều 16 Ttư 156/2014/TT-BTC)
18    Tờ khai thuế TNCN áp dụng cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản (04/TKQT-TNCN theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015)    Ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (Khoản 3, Điều 32 Luật Quản lý thuế).
19 Tờ khai thuế TNCN áp dụng cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng (04/ĐTV-TNCN theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, rút vốn, giải thể doanh nghiệp (Điểm d, Khoản 9, Điều 16 Ttư 156/2014/TT-BTC).
20 Danh sách cá nhân nhận thu nhập (Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân) Mẫu 05/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.
21 Tờ khai thuế TNCN áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài (04/NNG-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015) Ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
22   Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ Trước khi trích KH  hoặc khi thay đổi phương pháp trích KH; thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ.
23 Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế (08-MST) (Điều 9, Thông tư 156/2013/TT-BTC) Có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng; thay đổi thông tin đăng ký thuế (đối với các tổ chức, cá nhân khác không thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp) thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi.

Các nội dung doanh nghiệp cần lưu ý:Hiện nay Tổng cục Thuế đã nâng cấp ứng dụng HTKK 3.3.4, Khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.1.5 và phần mềm Hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTTNCN) phiên bản 3.2.3  khắc phục một số lỗi của phần mềm cũ.

Chi tiết các nội dung trong bài viết các bạn có thể tải TẠI ĐÂY

Nguồn: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

Tags: