Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế

Nội dung trong bài

Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế

Với mỗi hành vi vi phạm hành chính về thuế khác nhau đều có một mức phạt tương ứng với hành vi vi phạm đó. Kế toán Centax tổng hợp các mức phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế theo Thông tư 166/2013/TT-BTC qua bài viết Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế

Mức xử phạt vi phạm hành chính về Thuế đối với người nộp thuế

Kế toán Centax tổng hợp các mức phạt vi phạm hành chính về thuế

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

I.Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định (Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

1

Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo

2

Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày Phạt tiền 700.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 400.000 đồng.– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 1.000.000 đồng

3

– Quá thời hạn quy định trên 30 ngày– Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp Phạt tiền 1.400.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu  800.000 đồng – Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 2.000.000 đồng

II.Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế

(Điều 8 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

1

Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên bảng kê hóa đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra hoặc trên các tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ thuế Phạt tiền 700.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu  400.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 1.000.000 đồng

2

 Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên hóa đơn, chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế Phạt tiền 1.050.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 600.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 1.500.000 đồng

3

Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế Phạt tiền 1.400.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 800.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 2.000.000 đồng

4

– Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế– Trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn, không làm tăng số thuế miễn, giảm và không thuộc trường hợp bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế– Có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm Phạt tiền 2.100.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 1.200.000 đồng-Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 3.000.000 đồng
III. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định (Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

1

Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo

2

Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày Phạt tiền 700.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 400.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 1.000.000 đồng

3

Quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày Phạt tiền 1.400.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ:  tối thiểu 800.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 2.000.000 đồng

4

Quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày Phạt tiền 2.100.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 1.200.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng:  tối đa 3.000.000 đồng

5

Quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày Phạt tiền 2.800.000 đồng -Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 1.600.000 đồng-Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 4.000.000 đồng

6

– Quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày– Quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).– Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm  Phạt tiền 3.500.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 2.000.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 5.000.000 đồng

IV. Hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế

(Điều 10 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

1

– Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên– Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên.– Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế sau ngày hết hạn do cơ quan thuế thông báo Phạt tiền 700.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 400.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng:  tối đa không quá 1.000.000 đồng

2

– Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu– Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế thuộc diện phải đăng ký với cơ quan thuế theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước– Không cung cấp; cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu Phạt tiền 1.400.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ:  tối thiểu 800.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 2.000.000 đồng
V. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (Điều 11 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

1

– Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế– Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền– Từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế– Cung cấp không chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế Phạt tiền 1.400.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu  800.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 2.000.000 đồng

2

– Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế– Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, két quỹ, kho hàng hoá, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng làm căn cứ xác minh nghĩa vụ thuế.– Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp làm căn cứ xác minh nghĩa vụ thuế.– Không ký vào biên bản kiểm tra, thanh tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kiểm tra, thanh tra– Không chấp hành kết luận kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế của cơ quan có thẩm quyền Phạt tiền 3.500.000 đồng– Nếu có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 2.000.000 đồng– Nếu có tình tiết tăng nặng: tối đa 5.000.000 đồng

VI.Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn (Điều 12 Thông tư 166/2013/TT-BTC)

– Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm nhưng người nộp thuế phát hiện và đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế– Khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm, người nộp thuế chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế– Khai sai của người nộp thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu người nộp thuế vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt thì cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận để xử phạt theo mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.– Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm, nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, chứng từ, hóa đơn chứng minh được lỗi vi phạm hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế.Biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế nợ, số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
VII.Hành vi trốn thuế, gian lận thuế (Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC)
1 – Trường hợp lần đầu vi phạm (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế) Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận

2

– Trường hợp lần thứ 2 vi phạm nhưng có tình tiết giảm nhẹ:+Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai+ Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.+ Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.+  Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.

+ Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm

+ Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

+ Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

+ Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

+ Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

+ Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.

+ Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.

+ Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận

3

Người nộp thuế khi có hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ Phạt tiền 1,5 lần tính trên số thuế trốn

4

Người nộp thuế khi có hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn

5

Người nộp thuế khi có hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn

6

Người nộp thuế khi có  hành vi trốn thuế, gian lận trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn, gian lận

Trên đây là bảng tổng hợp Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế theo Thông tư 166/2013/TT-BTC. Kế toán Centax xin chia sẻ tới các bạn,

Mời các bạn tham khảo thêm:

Chi tiết Quy định tình tiết giảm nhẹ – tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế xem tại đây Quy định tình tiết giảm nhẹ – tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế

Chi tiết Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan xem tại đây Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan

Chi tiết những hành vi vi phạm hành chính về thuế xem tại đây  Quy định đối tượng và hành vi vi phạm hành chính về Thuế

Chi tiết thời hiệu xử phạt và thời hạn truy thu thuế xem tại đây Quy định thời hiệu xử phạt và thời hạn truy thu thuế

 

Tags: