Những quy định về con dấu của doanh nghiệp

Nhung quy dinh ve con dau cua doanh nghiep - anh chinh

Luật doanh nghiệp 2014 có nhiều thay đổi so với Luật doanh nghiệp năm 2005 theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Một trong những thay đối đó phải nói tới việc thay đổi về con dấu của doanh nghiệp. Vậy thay đổi đó như thế nào, Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn qua bài viết: Những quy định về con dấu của doanh nghiệp

1. Những quy định về con dấu của doanh nghiệp

Điều 44, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:

“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp.
2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

Nghị định 96/2015/NĐ-CP cũng hướng dẫn chi tiết về con dấu doanh nghiệp tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 của Nghị định này

Theo những quy định trên, quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:

  •  Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên của công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH, Hội đồng quản trị đối với công ty CP quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu.
  • Nội dung của con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

+ Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

+ Số lượng con dấu.

+ Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

  • Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
  • Doanh nghiệp được tự xây dựng mẫu dấu của doanh nghiệp tuy nhiên có một số từ ngữ hình ảnh doanh nghiệp không được sử dụng khi làm mẫu con dấu như: Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Đối với các doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp cho doanh nghiệp mà không phải thực hiện thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Những điểm cần lưu ý khi làm dấu doanh nghiệp

Điều 44 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về con dấu doanh nghiệp với những nội dung cơ bản sau:

2.1 Hình thức con dấu

Mẫu con dấu của doanh nghiệp có thể được thể hiện dưới một hình thức cụ thể như hình tròn, hình đa giác, hình thoi, hình bầu dục… hoặc hình dạng khác.

Doanh nghiệp có nhiều con dấu nhưng phải thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước con dấu.

2.2 Số lượng con dấu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp tự quyết định về số lượng con dấu sử dụng và chịu trách nhiệm về việc phát hành những con dấu của mình

2.3 Nội dung trên con dấu

Trên con dấu phải thể hiện thông tin:

  • Mã số doanh nghiệp và
  • Tên doanh nghiệp.
  • Ngoài các thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp.

2.4 Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu

Điều 14 Luật doanh nghiệp quy định về hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu như sau:

“1. Doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:
a) Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
c) Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định Khoản 1 Điều này, pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan khi sử dụng hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu. Tranh chấp giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan về từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh sử dụng trong nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài. Doanh nghiệp phải chấm dứt việc sử dụng con dấu có từ ngữ, ký hiệu hoặc hình ảnh vi phạm quy định tại Điều này và chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quyết định có hiệu lực thi hành của Tòa án hoặc trọng tài.”

Theo quy định trên, doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, ngôn ngữ sau để làm mẫu dấu của doanh nghiệp:

  • Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
  • Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Cách hình ảnh, ngôn ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc hình thức mẫu dấu doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.
  • Nếu có sự tranh chấp giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan về từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh sử dụng trong nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài.

 

Tags: