Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Nội dung trong bài

Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN - ảnh chính

Doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình,trong đó có những khoản chi được trừ và các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN. Kế toán Centax xin chia sẻ những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Những khoản chi không được trừ được qui định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

1. Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được tính vào chi phí được trừ

Theo  Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung khoản 1 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thì những khoản chi được tính vào chi phí được trừ, phải đáp ứng các điều kiện sau:

“…doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

Vậy, những khoản chi không đáp ứng một trong các điều kiện trên, thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN

Mời bạn xem chi tiết tại bài viết: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường không có đủ hồ sơ chứng minh

Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường thì khoản chi này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu không có đầy đủ hồ sơ chứng minh. Hồ sơ, thủ tục cần thiết để đưa các khoản chi này vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Mời bạn tham khảo thêm bài viết sau: Hồ sơ, thủ tục với hàng hóa hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh

3. Chi khấu hao tài sản cố định trong một số trường hợp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN

Một số khoản chi khấu hao tài sản cố định không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN, 

Lưu ý:

 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2.2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có bổ sung các tài sản cố định của doanh nghiệp phục vụ cho người lao động và để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điểu kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp, cơ sở vật chất, máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Mời bạn tham khảo bài viết sau: Chi phí khấu hao tài sản cố định không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN

4. Chi nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hóa phần tiêu hao vượt định mức không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 5 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC  quy định về phần chi nguyên liệu, vật liệu.. không được tính vào chi phí được trừ như sau:

” Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.”

Mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết sau: Quy định và cách xây dựng về định mức tiêu hao vật tư nguyên liệu

5. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn nhưng không lập bảng kê hoặc thiếu chứng từ thanh toán

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về khoản chi phí của doanh nghiệp khi mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu không lâp bảng kê mẫu 01/TNDN:

Những hàng hóa nào có thể lập bảng kê mua hàng mẫu 01/TNDN và hồ sơ thủ tục để được tính vào chi phí được trừ là gì? Mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết: Hồ sơ, thủ tục đưa chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động trong một số trường hợp

Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động trong một số trường hợp sẽ không được coi là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

Để biết chi tiết hơn mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây: Chi phí tiền lương, tiền công, tiền thưởng không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Mời bạn tham khảo thêm bài viết: Tiền lương của Chủ Công ty TNHH một thành viên với những bước thăng trầm

7. Chi trang phục cho người lao động vượt mức quy định

Chi trang phục cho người lao động có thể bằng tiền hoặc hiện vật. Chi trang phục cho người lao động vượt mức quy định sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Để hiểu chi tiết hơn mời bạn theo dõi bài viết sau: Quy định từ năm 2015 về mức chi trang phục cho người lao động 

8. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến

9. Chi phí công tác trong nước và ngoài nước không đúng quy định của Bộ luật lao động

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể sẽ có các trường hợp phải cử người lao động đi công tác ở trong nước cũng như nước ngoài nhằm các mục đích khác nhau: gặp khách hàng, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng…

Để biết chi tiết hơn về quy định về chi phí công tác phí trong nước, ngoài nước mời bạn tiếp tục theo dõi các bài viết sau:

Quy định về chi phí đi công tác ở nước ngoài từ năm 2015 được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Qui định về chi phí đi công tác trong nước từ năm 2015 được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

10. Các khoản chi được trừ nhưng không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định 

Các khoản chi được trừ nhưng chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định sẽ không được coi là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Mời bạn tham khảo bài viết sau để biết những đối tượng nào được chi theo quy định

Các khoản chi cho lao động nữ và dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN

11. Chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.11 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có qui định như sau:

Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện,mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.
Khoản trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện,cho người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức quy định tại điểm này còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí đối với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc).”

Lưu ý:

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.11 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC  bỏ qui định mức khống chế 1 triệu đồng/tháng/người đối với bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.  Khoản chi bảo hiểm nhân thọ cho người lao động chỉ cần được quy định cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ trên sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.

12. Các khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không đúng quy định hiện hành 

13. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên 

14. Phần chi đóng góp vào quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội

15. Phần chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước ghi tên chủ cho thuê nhà không đủ chứng từ

Công ty đi thuê địa điểm sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân và chi phí tiền điện tiền nước đứng tên chủ nhà nếu không đủ chứng từ sẽ không được coi là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Để biết chi tiết hơn mời bạn tham khảo bài viết sau: Quy định về mới tiền điện tiền nước mang tên chủ nhà

16. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước 

dụ:

 Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.

17. Chi trả lãi tiền vay không đúng quy định

Theo quy định có một số khoản chi phí lãi vay sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Để biết cụ thể hơn đó là những khoản chi phí lãi vay nào mời bạn tham khảo bài viết sau: Chi phí lãi vay không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

18. Trích lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng quy định

Theo Điểm 2.19 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về việc trích lập các khoản dự phòng không đúng quy định sẽ không được tính vào chi phí đươc trừ khi tính thuế TNDN như sau:

” Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

19. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.20 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về các khoản trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ không đươc tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ  mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.

20. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.22 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về lỗ chênh lệch tỷ giá không được tính vào chi phí đươc trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

” Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).”
Mời các bạn xem bàiQuy định từ 2015 : Áp dụng tỷ giá với một số trường hợp cụ thể

21. Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ trên

Theo Điều 4 Thông tư 96/2105/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.23 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về khoản chi tài trợ cho giáo dục không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

” Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) không đúng đối tượng quy định tại tiết a điểm này hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại tiết b dưới đây”

Để biết chi tiết hơn về đối tượng và hồ sơ xác định đối với khoản chi tài trợ cho giáo dục mời bạn tham khảo bài viết dưới đây: Hồ sơ chi tài trợ cho giáo dục để được tính vào chi phí được trừ

22. Chi tài trợ cho y tế và chi tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ trên

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.24 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định về chi tài trợ y tế không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định tại tiết a điểm này hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại tiết b dưới đây”

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.25 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2104/TT-BTC có quy định về chi khắc phục hậu quả thiên tai không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định tại tiết a điểm này hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại tiết b dưới đây”

Để hiểu rõ hơn về đối tượng và hồ sơ xác định cho các khoản chi này mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết: Tài trợ cho thiên tai và tài trợ cho y tế được tính vào chi phí được trừ

23. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng; Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà chongười nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ trên

Theo Điều 4  Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.26 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về chi tài trợ làm nhà tình nghĩa không được trừ như sau:

” Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng quy định tại tiết a điểm này; Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại tiết b dưới đây”

. Để hiểu rõ hơn về đối tượng của các khoản tài trợ trên và hồ sơ xác định của các khoản chi tài trợ trên mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết: Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết

24. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế –  xã hội đặc biệt khó khăn.

Theo Điều 4 Thông tư 96/2105/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.27 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về các khoản chi tài trợ nghiên cứu khoa học không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN như sau:

” Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.”

25. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức quy định

Theo Điểm 4 Thông tư 96/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.28 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về khoản chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN:

” Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo công thức sau:

Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN - anh

 

26. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn

Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.29 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN như sau:

” Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.”

27. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.30 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về chi phí không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

” Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino .”

28. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tinh thuế trừ một số trường hợp

Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế không được coi là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN. Ngoài ra có một số khoản chi vẫn được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN. Để hiểu chi tiết hơn về nội dung trên mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết: Các khoản chi đặc biệt được tính vào chi phí được trừ

Mời bạn tham khảo các bài viết cụ thể sau:

Những khoản chi phúc lợi cho người lao động được tính vào chi phí được trừ

Thủ tục, hồ sơ tính chi chi tham quan nghỉ mát, nghỉ đông được tính vào chi phí được trừ 

29. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định

30. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai,làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết;tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật,tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn nêu trên.

31. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

32. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm.

33. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính

34. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật

35. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân 

36. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không đầy đủ hồ sơ, chứng từ

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định như sau:

” Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”

Sau khi xác định các khoản chi phí không được trừ mời bạn tiếp tục theo dõi cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp và quy định về các khoản chi phí được trừ khi xác định thuế thu  nhập doanh nghiệp ở bài viết: Các phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Mời bạn tham khảo thêm: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

Tags: