Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế, miễn thuế TNCN

Nội dung trong bài

Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế miễn thuế TNCN

Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế miễn thuế TNCN

Thuế TNCN vẫn là vấn đề cấp bách đối với doanh nghiệp, mỗi cá nhân. Kế toán thuế Centax sẽ hướng dẫn các bạn về “Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế miễn thuế TNCN” đối với thu nhập từ tiền lương tiền công.

Căn cứ tại thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, hiệu thực thi hành ngày 01/10/2013 và thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015  của Bộ tài chính hướng dẫn,sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN.

Theo đó Cá nhân nếu có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công thì phải nộp thuế TNCN. Tuy nhiên không phải khoản thu nhập nào cũng chịu thuế và có một số khoản còn được miễn thuế. Các bạn là kế toán, bạn phải nắm được những yếu tố này để tránh bị nộp oan tiền thuế, để các bạn nắm chi tiết, kế toán thuế Centax xin chia sẻ với các bạn qua bài viết “ Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế, miễn thuế TNCN ” như sau:

1. Tại Điểm b, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định

“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
…………..
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

…………
Các khoản liên quan đến người có công, an ninh quốc phòng…các khoản phụ cấp đọc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, khu vực, phụ cấp đặc thù ngành nghề, thôn bản… (chi tiết bạn đọc tại thông tư 111/2013/TT-BTC)

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
…………………”

2. Tiết đ4, điểm đ, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC

“Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. (Quyết định số 17/VBHN-BTC – ngày 04 tháng 3 năm 2014: Cước: 300.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đ/tháng đối với điện thoại di động. Mua máy điện thoại: 300.000 đồng/máy đối với điện thoại cố định và 3.000.000 đồng/máy đối với điện thoại di động)”

Như vậy theo qui định trên

  • Nếu DN có quy định về khoán chi VPP, công tác phí, điện thoại, trang phục tại Quy chế của Doanh nghiệp thì phần khoán chi này không chịu thuế TNCN,
  • Mà phần vượt chi mới phải tính thuế TNCN.

3. Tiết đ5, điểm đ, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC

“Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động;trường hợp chỉ đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân được đưa đón. (Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư 111/2013/TT-BTC đã bỏ đoạn in nghiêng)”

Lưu ý: Như vậy trường hợp DN có hỗ trợ cá nhân người LĐ hoặc tập thể người LĐ về việc đưa đón bằng phương tiện đi lại thì khoản chi này người LĐ không phải chịu thuế TNCN.

4. Tiết đ6, điểm đ, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC

Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.

5. Điểm g, khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC

“g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

g.1) Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.

g.1.1) Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.

g.1.2) Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm.

g.1.3) Người sử dụng lao động chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế có xác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thân nhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi tiền hỗ trợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.

………………

g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

–   Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.

–   Mức chi cụ thể áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, các Hội không quá mức hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Đối với các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng tối đa không vượt quá mức áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước.(hiện tại là 680.000đ/người/tháng) ……………….”

g.10) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (được bổ sung bởi thông tư 92/2015/TT-BTC)

6. Các khoản thu nhập được miễn thuế

Tại Điều 3, thông tư 111/2013/TT-BTC đáng chú ý như sau:

“i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:

 i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.”

Ví dụ: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.

– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ

– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ

  i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.

Vậy trên đây là những khoản thu nhập không chịu thuế, miễn thuế đáng lưu ý tại thông tư 111/2013/TT-BTC. Trong quá trình làm kế toán tại doanh nghiệp chắc chắn bạn sẽ gặp phải những khoản thu nhập này. Vậy bạn hãy đọc và nắm vững những quy định trên nhé. Nếu còn gì vướng mắc bạn có thể để lại lời nhắn hoặc có thể tham gia các khóa học kế toán thực tế tại kế toán thuế Centax để nắm rõ, chi tiết hơn các qui định này:

Ngoài ra mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan đến thuế TNCN

Các hình thức và nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN

Hướng dẫn chi tiết cách hoàn thuế TNCN mới nhất

Tải thông tư 111/2013/TT-BTC >>> TẠI ĐÂY

Tags: