Quy định mới nhất về hạch toán hàng cho biếu tặng, trả thay lương

Nội dung trong bài

Quy định mới nhất về hạch toán hàng cho biếu tặng, trả thay lương

Hàng cho biếu tặng, trả thay lương thường được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Đó là người biếu tặng, và người nhận biếu tặng, hàng biếu tặng hay trả thay lương. Để hiểu rõ về vấn đề này với những quy định mới nhất từ Thông tư 200/2014/TT-BTC, Kế toán Centax xin chia sẻ cùng các bạn bài viết : Quy định mới nhất về hạch toán đối với hàng cho biếu tặng trả thay lương

1. Bên cho, biếu, tặng

1.1 Đối với hàng hóa được dùng để cho, biếu, tặng

a. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp (nhưng không kèm điều kiện mua hàng).

  • Khi xuất hàng hoa dùng cho biếu, tặng kế toán ghi:
    Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

    Có TK 152, 153, 154, 155, 156, 131, 111,  112: Giá vốn hàng hoá cho, biếu, tặng
  • Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi tăng phần chênh lệch của giá vốn và giá bán của hàng cho biếu tặng.
    Nợ TK 641: Thuế GTGT được khấu trừ

           Có TK 511: Chênh lệch giá xuất biếu tặng lớn hơn giá vốn (nếu có)
           Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.(tính trên giá xuất biếu tặng)

b. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:

Nợ TK 353:Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
      Có TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp (33311).

  • Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
    Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

           Có TK: 152, 153, 155, 156: sản phẩm, hàng hóa

1.2. Đối với hàng hóa dùng để trả thay lương cho người lao động

Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường:

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
      Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).
      Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân

Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
      Có TK 156: Hàng hóa.

2. Bên nhận hàng biếu tặng           

2.1 Trường hợp nhận hàng cho biếu tặng nội địa:

  • Khi nhận hàng biếu, tặng từ nội địa (Không có thuế NK), kế toán ghi:
    Nợ TK 152, 156, 642

          Có TK 711: TN khác
  • Nếu có chứng từ chứng minh số thuế của hàng cho biếu tặng :
    Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

          Có TK 711: TN khác

2.2 Trường hợp hàng cho biếu tặng là hàng nhập khẩu phi mậu dịch

  • Khi nhận hàng hóa, kế toán ghi nhận trị giá lô hàng:
    Nợ TK 152, 156, 642: Nguyên vật liệu, hàng hóa, chi phí

           Có TK 711 : Theo giá tính thuế của Hải quan
  • Nếu có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu:
    Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

          Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
  • Nếu có chứng từ nộp thuế nhập khẩu:
    Nợ TK 3333: Thuế XNK

          Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
  • Kết chuyển thuế nhập khẩu vào chi phí, nếu đã ghi nhận giá trị hàng cho biếu tặng theo giá thị trường, giá Hải quan
    Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

          Có TK 3333: Thuế XNK

Ngoài ra các bạn có thể xem thêm đối với trường hợp hàng hóa cho vay, cho mượn có quy định như thế nào? có yêu cầu xuất hóa đơn không? Các bạn có thể xem thêm trong bài viết dưới đây:

Quy định 2015 đối với hàng hóa cho vay, cho mượn

Xem thêm:

Quy định 2015 đối với hàng hóa cho biếu tặng

Cách viết hóa đơn đối với hàng hóa cho biếu tặng trả thay lương

Hồ sơ thủ tục và hạch toán với tài sản, hàng hóa được biếu tặng

Tags: