Nội dung trong bài
Những cá nhân có thu nhập từ kinh doanh phải khai và nộp thuế TNCN và thuế GTGT tính trên doanh thu. Việc khai và nộp thuế được quy định như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn qua bài viết sau đây
1. Nguyên tắc khai thuế
Theo điều 3, khoản 1, điểm a Thông tư 92/2015/TT-BTC cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm :
- Cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam;
- Cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định;
- Cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
Theo điều 7, khoản 1, điểm a Thông tư 92/2015/TT-BTC nguyên tắc khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh là :
“a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.”
Như vậy, chỉ những cá nhân có thu nhập từ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng mới phải kê khai thuế GTGT và thuế TNCN. Những cá nhân có doanh thu thấp hơn 100 triệu đồng/ năm, chỉ phải kê khai nộp thuế môn bài.
2. Hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại điều 7, khoản 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
– Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá, dịch vụ (nếu có);
– Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có);
– Bản chụp tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá (nếu có) như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hoá nông sản trong nước; Bảng kê hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hoá đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hoá nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;
– Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).“
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại điều 7, khoản 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC nơi nộp hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh kê khai nộp thuế theo từng lần phát sinh là:
“- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
– Cá nhân kinh doanh buôn chuyến thì nơi nộp hồ sơ khai thuế là nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
– Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.”
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế
Theo quy định tại điều 7, khoản 4, khoản 5 Thông tư 92/2015/TT-BTC thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế của cá nhân kinh doanh kê khai nộp thuế theo từng lần phát sinh là:
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.”
“Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
Mời các bạn xem bài:
Quy định mới về thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Cách tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm



