Hồ sơ, thủ tục thanh lý tài sản cố định

Nội dung trong bài

Hồ sơ, thủ tục thanh lý tài sản cố định - anh chinh

Tài sản cố định thanh lý là những tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa, những tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.

Tài sản cố định nhượng bán là những tài sản xét thấy không cần dùng hoặc sử dụng không hiệu quả.

Thanh lý và nhượng bán tài sản cố định tương tự nhau về hồ sơ, thủ tục cũng như cách hạch toán. Bài viết dưới đây, Kế toán Centax xin chia sẻ các thủ tục cần thiết và cách hạch toán khi tiến hành thanh lý tài sản cố định hữu hình như sau:

1. Hồ sơ và thủ tục khi tiến hành thanh lý tài sản cố định hữu hình

1.1. Các hồ sơ cần thiết khi tiến hành thanh lý tài sản cố định hữu hình

  • Lập hội đồng xác định giá tài sản cố định
  • Quyết định thanh lý tài sản cố định
  • Biên bản kiểm kê tài sản cố định
  • Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
  • Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý
  • Biên bản giao nhận tài sản cố định
  • Biên bản hủy tài sản cố định
  • Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định
  • Biên bản thanh lý tài sản cố định

Tải về  tại  đây: Biên bản thanh lý tài sản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Tải về tại đây: Biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải về tại đây: Mẫu Quyết định thành lập hội đồng thanh lý

 1.2. Thủ tục tiến hành

  • Bước 1: Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.
  • Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
  • Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp

Hội đồng thanh lý tài sản gồm:

+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;

+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;

+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).

  • Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản)
  • Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.

2. Hạch toán thanh lý tài sản cố định hữu hình 

Theo Điểm 3.2 Khoản 3  Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về hạch toán thanh lý tài sản cố định hữu hình như sau:

Căn cứ biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:

2.1. Trường hợp thanh lý TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh

  • Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý tài sản cố định:
    Nợ TK 111, 112, 131,…

           Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
           Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
  • Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định:
    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

    Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
          Có TK 111, 112,….(tổng giá thanh toán)
  • Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
    Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)

    Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
          Có TK 211 – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)

2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

  • Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý:
    Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
  • Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 111, 112,…

          Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
          Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có)
  • Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
    Có TK 111, 112 …

2.3. Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi

  • Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:
    Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
          Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
  • Đồng thời phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 111, 112,…

          Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
          Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
  • Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

          Có các TK 111, 112,…

Xem tiếp tại đây: Cách ghi biên bản thanh lý tài sản cố định

Mời bạn tiếp tục theo dõi các trường hợp ghi giảm tài sản cố định tại các bài viết sau đây:

Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do góp vốn

Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do phát hiện thiếu khi kiểm kê

Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do chuyển thành công cụ, dụng cụ

Tags: